I. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG PHÙ HỢP QUY CHUẨN KỸ THUẬT QCVN 7:2019/BKHCN
- Các loại thép làm cốt bê tông cần kiểm tra.
Tên hàng hóa | Mã HS |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng | 7213.91.20; 7213.99.20 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán | 7214.20.31; 7214.20.41; 7214.20.51; 7214.20.61 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác | 7215.50.91; 7215.90.10 |
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim | 7217.10.22; 7217.10.33 |
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện | 7312.10.91 |
2. Văn bản liên quan
- Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ Khoa học công nghệ.
- Thông tư số 13/2019/TT-BKHCN ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông”.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN nội dung: sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 28/2012/tt-bkhcn ngày 12 tháng 12 năm 2012 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN nội dung: sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 27/2012/tt-bkhcn ngày 12 tháng 12 năm 2012 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ
3. Biện pháp quản lý
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Thủ tục đăng ký KTCL
Đăng kí kiểm tra chất lượng Nhà Nước về hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng kí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. (Mẫu 01.Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
+Contract, Packing list, Invoice, Bill of Lading, tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
– Trong thời gian 1 ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng xác nhận đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng kí đã nộp.
Liên hệ BAOTINVATESCO để làm đăng kí kiểm tra chất lượng thép làm cốt bê tông nhập khẩu và được cấp giấy Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
-Chi cục tiếp nhận chứng nhận của BAOTINVATESCO, lúc này lô hàng được chính thức đưa vào sản xuất, kinh doanh.
II. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP CÁC LOẠI.
Danh mục tra cứu các loại thép thường cần kiểm tra chất lượng theo HS code.
Tên hàng hóa | Mã HS |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm | 7207.11.00; 7207.12.90; 7207.19.00; 7207.20.92; 7207.20.99 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng | 7209.15.00; 7209.16.10; 7209.16.90; 7209.25.00; 7209.26.10; 7209.26.90 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng | 7210.11.90; 7210.12.90; 7210.20.10; 7210.20.90; 7210.30.11; 7210.30.12; 7210.30.19; 7210.30.91; 7210.30.99; 7210.41.11; 7210.41.19; 7210.41.91; 7210.41.99; 7210.49.11; 7210.49.12;7210.49.13; 7210.49.19; 7210.49.91; 7210.49.99
7210.50.00; 7210.61.11; 7210.61.12; 7210.61.19; 7210.61.91; 7210.61.99; 7210.70.11; 7210.90.10; 7210.90.90 |
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600m, đã phủ, mạ hoặc tráng | 7212.10.11; 7212.10.13; 7212.10.19; 7212.10.927212.10.93; 7212.10.99; 7212.20.10; 7212.20.20; 7212.20.90; 7212.30.11; 7212.30.12; 7212.30.13; 7212.30.14; 7212 30.19; 7212.40.11; 7212.40.12; 7212.40.19; 7212.40.91; 7212.40.92; 7212.40.99
7212.50.13; 7212.50.14; 7212.50.19; 7212.50.23; 7212.50.24; 7212.50.29; 7212.50.93; 7212.50.94 |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. | 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.10; 7213.91.90
7213.99.10; 7213.99.90 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán | 7214.10.11; 7214.10.19; 7214.10.21; 7214.10.29; 7214.20.39; 7214.20.49; 7214.20.59; 7214.20.69; 7214.30.10; 7214.30.90; 7214.91.19; 7214.91.21; 7214.91.29; 7214.99.11; 7214.99.19; 7214.99.91; 7214.99.93; 7214.99.99 |
Sắt hoặc thép không hợp kim dạng góc, khuôn, hình | 7216.21.10; 7216.21.90; 7216.40.10; 7216.40.90; 7216.61.00
7216.69.00; 7216.91.10; 7216.91.90; 7216.99.00 |
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên | 7225.50.90; 7225.91.90; 7225.92.90;7225.99.90 |
Sản phẩm của thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm | 7226.91.90; 7226.92.90; 7226.99.19; 7226.99.11; 7226.99.91
7226.99.99 |
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộc không đều | 7227.90.00 |
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim | 7228.30.10; 7228.30.90; 7228.40.10; 7228.50.10; 7228.60.10
7228.70.10; 7228.70.90
|
2. Văn bản liên quan
- Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ Khoa học công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN nội dung: sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 27/2012/tt-bkhcn ngày 12 tháng 12 năm 2012 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ
3. Biện pháp quản lý
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Thủ tục đăng ký KTCL
Đăng kí kiểm tra chất lượng Nhà Nước về hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng kí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. (Mẫu 01.Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
+Contract, Packing list, Invoice, Bill of Lading, tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
– Trong thời gian 1 ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng xác nhận đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng kí đã nộp.
Liên hệ BAOTINVATESCO để làm đăng kí kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu và được cấp giấy Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
-Chi cục tiếp nhận chứng nhận của BAOTINVATESCO, lúc này lô hàng được chính thức đưa vào sản xuất, kinh doanh.
III. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÉP KHÔNG GỈ
- Danh mục tra cứu các loại thép không gỉ cần kiểm tra chất lượng theo HS code.
Tên hàng hóa | HS code |
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên | 7219.11.00; 7219.12.00; 7219.13.00; 7219.14.00; 7219.21.00
7219.22.00; 7219.23.00; 7219.24.00; 7219.31.00; 7219.32.00 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00
|
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm | 7220.11.10; 7220.11.90; 7220.12.10; 7220.12.90; 7220.20.10
7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90
|
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều | 7221.00.00 |
Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác | 7222.11.00; 7222.19.00; 7222.20.10; 7222.20.90; 7222.30.10
7222.30.90; 7222.40.10; 7222.40.90 |
Dây thép không gỉ | 7223.00.10; 7223.00.90 |
2. Các văn bản liên quan
- Quyết định 3810/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 12 năm 2019 về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ Khoa học công nghệ.
- Quyết định 3115/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 11 năm 2020 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3810/QĐ-BKHCN ngày 18/12/2020 của Bộ KHCN về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN
- Thông tư số 18/2017/TT-BKHCN
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN nội dung: sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 27/2012/tt-bkhcn ngày 12 tháng 12 năm 2012 của bộ trưởng bộ khoa học và công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học và công nghệ
3. Biện pháp quản lý
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan.
- Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả tự đánh giá và cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Thủ tục đăng ký KTCL
Đăng kí kiểm tra chất lượng Nhà Nước về hàng hóa nhập khẩu tại Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.Hồ sơ gồm:
+ Giấy đăng kí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. (Mẫu 01.Nghị định 74/2018/NĐ-CP)
+Contract, Packing list, Invoice, Bill of Lading, tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
– Trong thời gian 1 ngày làm việc, Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng xác nhận đăng kí kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng kí đã nộp.
Liên hệ BAOTINVATESCO để làm đăng kí kiểm tra chất lượng thép nhập khẩu và được cấp giấy Chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nộp lại cho Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
-Chi cục tiếp nhận chứng nhận của BAOTINVATESCO, lúc này lô hàng được chính thức đưa vào sản xuất, kinh doanh.